Tôn lợp mái, mái tôn ngày nay được áp dụng nhiều trong các công trình nhà ở, công trình xây dựng, công trình nhà xưởng bởi vẻ đẹp, sự tiện lợi cũng như mẫu mã đa dạng của nó. Tuy nhiên để thi công, đảm bảo an toàn và tính được chi phí hợp lý nhất thì việc tính toán trọng lượng của tôn trong mọi công trình cũng vô cùng quan trọng. Để giúp người tiêu dùng hiểu biết hơn về tôn, chúng tôi xin cung cấp tới các bạn một số thông tin về tôn cũng như cách tính trọng lượng tôn cho hợp lý.

Khái niệm Tôn, tìm hiểu về các loại mái tôn lợp mái
Tôn là vật liệu từ hợp kim của thép với một vài thành phần khác như Kẽm, Nhôm, Silic,...
Tôn được phân thành rất nhiều loại như: Tôn Lạnh, Tôn Kẽm, Tôn Cách Nhiệt, Tôn Lợp Giả Ngói, Tôn Cán Sóng,...
Tôn mạ kẽm (hay còn được gọi tôn kẽm) là một loại vật liệu xây dựng được làm từ các tấm kim loại (tấm thép) được phủ thêm một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng.
Mái tôn có thể được sản xuất từ nhiều loại vật liệu khác nhau và việc lựa loại tôn lợp mái nào là dựa trên các tiêu chí như: chi phí, tính thẩm mỹ và độ bền. Những vật liệu tôn lợp mái được sản xuất từ các vật liệu khác nhau sẽ có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Vì vậy, chúng ta cần phải cân nhắc dựa trên những ưu nhược điểm đó để phù hợp nhu cầu sử dụng, khả năng tài chính cũng như những mong muốn về vẻ đẹp thẩm mỹ cho ngôi nhà của mình
Công thức tính trọng lượng tôn
Trọng lượng tôn được xác định bằng công thức sau đây.
m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85
Trong đó :
m : trọng lượng
T : độ dày của tôn
W : chiều rộng của tôn
L : chiều dài của tôn
7, 85 : khối lượng riêng của sắt thép (7850 kg/m³)
Vậy để tính 1m2 tôn nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào.
Bạn cần phải xác định được (độ dày của tôn) là bao nhiêu. Ví dụ :1m2 tôn có độ dày 3 zem thì nặng bao nhiêu kg ?
Ta có :
T (độ dày của tôn) = 3 zem = 0,3 mm = 0,0003 m
M (chiều rộng của tôn) = 1 m = 1000 mm
L (chiều dài của tôn) = 1 m = 1000 mm
Áp dụng công thức
m (kg) = T (m) x W (m) x L (m) x 7,85
= 0,0003 x 1 x 1 x 7850
= 2,355 (kg)
Vậy kết quả của 1m2 tôn có độ dày 3 zem là 2,355kg
Hy vọng bạn đã biết 1m2 tôn nặng bao nhiêu kg thì bạn có thể biết được tôn lạnh bao nhiêu 1m. Nhớ xác định độ dày (zem) của tôn trước khi tính toán. Các bạn có thể hỏi người bán để biết chính xác zem tôn là bao nhiêu.
Bảng khối lượng riêng của một số nguyên vật liệu khác
Nguyên vật liệu
Khối lượng riêng
Sắt 7800 (kg/m³)
Nước 1 (g/cm³)
Nhôm 2601 – 2701 (kg/m³)
Đồng 8900 (kg/m³)
Vàng 19300 (kg/m³)

Mỗi loại vật liệu tôn lợp mái đều có những ưu điểm riêng. Nên lựa chọn loại tôn nào cho mái nhà thì cần có lựa chọn phù hợp với những đặc điểm, yêu cầu, mức chi phí. Tuy nhiên để có được những sản phẩm tốt nhất cần tìm được nhà cung cấp uy tín và chất lượng.
Nếu bạn đang muốn tìm kiếm sản phẩm tôn chất lượng và mang lại những ưu điểm tốt nhất cho mái nhà của mình hãy để chúng tôi gợi ý đến bạn sản phẩm tôn sau đây của tập đoàn NS. Tôn BlueScope Zacs®+ Hoa Cương Công Nghệ INOK™ – sản phẩm của NS BlueScope Việt Nam, với dây chuyền sản xuất và công nghệ tiên tiến được kế thừa 100 năm kinh nghiệm từ tập đoàn BlueScope Úc. Đây là dòng tôn lợp mái đáp ứng phong thủy và tôn vinh nét đẹp ngôi nhà bạn. Mái nhà lợp tôn BlueScope Zacs®+ Hoa Cương Công Nghệ INOK™ luôn bền đẹp theo thời gian.
Là nhà cung cấp hàng đầu về tôn với rất nhiều sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, với những dòng sản phẩm Zacs Hoa Cương, tôn Lạnh Màu Sắc Việt, máng xối tole, Xà Gồ Zacs, Bluescope Zacs Tấm Trần, tôn Zacs Bền Màu với nhiều chủng loại, kích thước, độ dày khác nhau cho bạn sự lựa chọn phù hợp với công trình nhà mình.
tham khảo sản phẩm tôn Zacs công nghệ INOK thách thức sự rỉ sét tăng tuổi thọ cho mái nhà tại https://bluescopezacs.vn/san-pham/zacs-cong-nghe-inok